Thủng ruột
Phương thức chẩn đoán | CT scan, X quang thường[2] |
---|---|
Tiên lượng | Nguy cơ tử vong lên đến 50%[2] |
Nguyên nhân | Chấn thương, sau nội soi đại tràng, tắc ruột, ung thư đại trực tràng, viêm túi thừa, viêm loét dạ dày tá tràng, thiếu máu cục bộ, nhiễm trùng ''C. difficile''[2] |
Khoa | Khoa tiêu hóa, Khoa cấp cứu |
Đồng nghĩa | Thủng ruột,[1] gastrointestinal rupture |
Dược phẩm nội khoa | Dịch truyền tĩnh mạch, Kháng sinh[2] |
Triệu chứng | Đau bụng, âm ỉ[2] |
Biến chứng | Nhiễm trùng máu, áp xe[2] |
Điều trị | Phẫu thuật cấp cứu qua phương pháp phẫu thuật bụng thăm dò[2] |
Khởi phát thường gặp | đột ngột hoặc từ từ[2] |